Kệ để đồ tiếng Nhật là gì

“Kệ để đồ” trong tiếng Nhật được gọi là “棚” (たな – tana). Qua nhiều giai đoạn, kệ để đồ đã được thiết kế với sự tinh tế và đa dạng về mẫu mã, để người sử dụng có nhiều lựa chọn phù hợp với không gian của mình.

Kệ để đồ là một mặt phẳng ngang được sử dụng trong nhà, doanh nghiệp, cửa hàng hoặc nơi khác để giữ các mặt hàng trưng bày, lưu trữ hoặc chào bán.

Kệ để đồ có có thể được gắn vào tường hoặc bề mặt thẳng đứng khác, được treo trên trần nhà, là một phần của khung đứng, hoặc nó có thể là một phần của món đồ nội thất như tủ, tủ sách, trung tâm giải trí, một số ở đầu giường.

Thông thường hai đến sáu kệ tạo thành một đơn vị, mỗi kệ được gắn vuông góc với giá đỡ dọc hoặc chéo được đặt song song với nhau.

Kệ đứng tự do có thể được truy cập từ một hoặc cả hai bên dài hơn.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến kệ để đồ:

本棚(ほんだな): kệ sách

衣装戸棚(いしょうとだな): tủ quần áo

陳列棚(ちんれつだな): kệ trưng bày

戸棚(とだな): tủ bếp

炉棚(ろたな): bệ lò sưởi

Một số câu ví dụ tiếng Nhật về kệ để đồ:

本棚の上に古典文学の本がたくさんあります。

Hondana no ue ni kotenbungaku no hon ga takusan arimasu.

Trên kệ sách có rất nhiều sách của văn học cổ điển.

おもちゃは遊び終わったら、棚に仕舞う必要があります。

Omachya wa asobi owattara , tana ni shimau hitsuyou ga arimasu.

Khi chơi đồ chơi xong thì phải cất lên kệ.

棚から物が落ちるくらい大きい地震があった。

Tana kara mono ga ochiru kurai ookii jishin ga atta.

Trận động đất mạnh để mức làm rơi các đồ vật từ trên kệ.

戸棚から皿を取り出してください。

Todana kara sara o tori dashitekudasai.

Hãy lấy dĩa ra tủ bếp!

この衣装戸棚は思ったより大きい。

Kono ishoutodana wa motta yori ookii

Cái tủ quần áo này lớn hơn tôi nghĩ.

Bài viết kệ để đồ tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi daiquangminh.org.

0913.756.339