Trợ lý tiếng Nhật là gì

Trợ lý trong tiếng Nhật được gọi là kakarichyou (係長). Trợ lý là người hỗ trợ và làm việc trực tiếp với giám đốc hoặc người lãnh đạo, giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến nội và ngoại vi của công ty.

Trợ lý tiếng Nhật là kakarichou (係長). Trợ lý chính là người hỗ trợ và làm việc trực tiếp với những người đứng đầu công ty thực hiện những nhiệm vụ, xử lý các loại vấn đề liên quan đến đối nội, đối ngoại, quản lý tài chính, đàm phán với đối tác, quản lý các nhân viên cấp dưới.

Trợ lý là công việc tương đối phức tạp, khối lượng công việc lớn, ngoài ngoại hình tốt thì cần có chuyên môn vững vàng, kỹ năng mềm, sự khéo léo, cẩn thận và khả năng chịu được áp.

Một số từ vựng chức danh trợ lý bằng tiếng Nhật.

Ofisuashisutanto (オフィスアシスタント): Trợ lý văn phòng.

Ashisutantodireekutaa (アシスタントディレクター): Trợ lý giám đốc.

Jinjiashisutanto (人事アシスタント): Trợ lý nhân sự.

Kojinhisho (個人秘書): Trợ lý riêng.

Bijinesuashisutanto (ビジネスアシスタント): Trợ lý kinh doanh.

Jimuhojo (事務補助): Trợ lý hành chính.

Purodakushonashisutanto (プロダクションアシスタント): Trợ lý sản xuất.

Purojekutoashisutanto (プロジェクトアシスタント): Trợ lý dự án.

Một số ví dụ về trợ lý bằng tiếng Nhật.

吉野係長は今度岐阜支店に移されたそうだ。

Yoshino kakarichou wa kondo Gifu shiten ni utsusa reta souda.

Nghe nói trợ lý Yoshino sẽ được chuyển công tác đến chi nhánh ở Gifu.

ご質問がございましたら、私かアシスタントディレクターのタロウにお電話ください。

Goshitsumon ga gozaimashitara, hisoka ashisutantodirekutau no Tarou ni odenwa kudasai.

Nếu có bất kì câu hỏi nào, đừng ngại hỏi tôi hoặc trợ lý giám đốc Taro.

Bài viết trợ lý tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi daiquangminh.org.

0913.756.339