Chú rể trong tiếng Hàn được gọi là 신랑 (sinlang). Đây là từ dùng để chỉ những người đàn ông trong quá trình chuẩn bị cho hôn nhân, có thể ám chỉ người đó sắp cưới hoặc vừa mới cưới.
Chú rể tiếng Hàn là 신랑 (sinlang). Tùy vào những nền văn hóa của các quốc gia trên thế giới, những nghi thức, lễ tiết mà chú rể sẽ phải tuân thủ, thực hiện cũng sẽ khác nhau và được biến đổi phù hợp với nền văn hóa đó.
Ngày nay, cuộc sống đang trở nên tiên tiến hơn, các hôn lễ cũng dần Tây hóa theo thời gian. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều quốc gia giữ được những nét đẹp truyền thống dân tộc trong trang phục, nghi lễ của cô dâu, chú rể.
Một số từ vựng tiếng Hàn liên quan đến chú rể
새신랑 (saesinlang): Chú rể mới.
신랑측 (sinlangcheug): Nhà trai.
예비신랑 (sinlangcheug): Chú rể sắp cưới.
신랑 들러리 (sinlang deulleoli): Phù rể.
결혼식 (gyeolhonsig): Lễ thành hôn.
하객 (hagaeg): Quan khách.
상견례 (sang-gyeonlye): Lễ ra mắt.
신혼여행 (sinhon-yeohaeng): Tuần trăng mật.
예물 (yemul): Lễ vật.
혼수품 (honsupum): Của hồi môn.
청첩장 (cheongcheobjang): Thiệp mời.
축의금 (chug-uigeum): Tiền mừng cưới.
피로연 (piloyeon): Tiệc mừng cưới.
선을 보다 (seon-eul boda): Xem mắt.
중매 (jungmae): Sự mai mối.
Bài viết chú rể tiếng Hàn là gì được tổng hợp bởi daiquangminh.org.