Từ để mời ăn cơm trong tiếng Nhật là “いただきます” (itadakimasu), thể hiện sự kính trọng và xin phép trước khi bắt đầu bữa ăn. Dưới đây là một số câu thường sử dụng trong tiếng Nhật khi ăn uống.
Mời ăn cơm trong tiếng Nhật là いただきます( itadakimasu ), nghĩa là xin mời xin phép dùng cơm, thể hiện sự lịch sự với người ăn cùng.
Một số mẫu câu tiếng Nhật dùng trong bữa ăn:
美味しいそう。(oishiiso).
Trông ngon quá.
mời ăn cơm trong tiếng Nhật, ngoại ngữ SGV美味しいですね。(oishii desune).
Ngon quá đi.
本当に美味しいです。(hontouni oishii desu).
Món ăn này thật sự rất ngon.
凄く美味しいです。(sugoku oishii desu ).
Ngon kinh khủng.
まずいです。(mazuidesu).
Dở tệ.
お腹が一杯です。(onakaga ippaidesu).
No quá.
ごちそさまでした 。(gochisosama deshita).
Cảm ơn vì bữa ăn.
おそまつさまでした。(osomatsusama deshita) .
Không có chi.
Bài viết mời ăn cơm trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi daiquangminh.org.
- Phân biệt However, Although và Because
- Ớt hiểm tiếng Anh là gì
- Thực tập sinh là làm gì
- Phí trucking là gì
- Cá voi xanh tiếng Anh là gì
- Shinkansen là gì
- Thông minh tiếng Anh là gì
- Giáo viên chủ nhiệm tiếng Anh là gì
- Cháu nội tiếng Anh là gì
- Thương mại điện tử tiếng Nhật là gì
- Chị dâu tiếng Anh là gì
- Cấu trúc When và While trong tiếng Anh